Việc hiểu kỹ quá khứ tiếp diễn là gì giúp bạn mạnh dạn vận dụng trong các câu phức, từ đó câu văn trở nên phong phú, đa dạng hơn. Trong nhiều trường hợp, quá khứ tiếp diễn được dùng kết hợp với các mệnh đề thời gian hoặc mệnh đề nguyên nhân kết quả để diễn tả cùng lúc nhiều khía cạnh về hành động và hoàn cảnh. Ví dụ: “Khi tôi đã đang đọc sách, thì đột nhiên có tiếng chuông cửa vang lên.” Câu này cho thấy hành động “đọc sách” kéo dài trong quá khứ và có một sự kiện khác xen vào. Việc vận dụng câu phức giúp người nói thể hiện ý tưởng rõ ràng, logic đồng thời làm bật được những chi tiết quan trọng trong nội dung câu chuyện hoặc bài nghị luận. Ngoài ra, cách sử dụng này góp phần nâng cao khả năng ngôn ngữ và thẩm mỹ câu văn, tránh sự đơn điệu trong cách kể hoặc mô tả các sự kiện trong tiếng Việt hàng ngày. Thì quá khứ tiếp diễn là một loại thì không thể thiếu trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả quá trình của sự việc hoặc hành động trong quá khứ. Hãy xem định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu, câu bị động và bài tập có đáp án về thì quá khứ tiếp diễn. Một trong những yếu tố quan trọng khi tìm hiểu quá khứ tiếp diễn là gì chính là nhận biết được dấu hiệu đặc trưng để áp dụng đúng cách. Các từ khóa như “đã”, “đang” luôn đi kèm trong cấu trúc quá khứ tiếp diễn. Ví dụ như: “Anh ấy đã đang làm việc khi tôi tới.” Ngoài ra, thời điểm cụ thể trong quá khứ thường được nhắc đích danh trong câu để giúp xác định thì: “vào lúc 7 giờ tối hôm qua”, “khi bạn gọi điện”. Hiện diện của các cụm trạng từ chỉ thời gian này cũng hỗ trợ khẳng định việc sử dụng đúng quá khứ tiếp diễn. Kỹ năng nhận biết dấu hiệu sẽ giúp người học dễ dàng phân biệt với các thì quá khứ khác và tạo câu chuẩn xác. Việc chú ý đến ngữ cảnh trong câu cũng góp phần không nhỏ giúp hoàn thiện khả năng vận dụng quá khứ tiếp diễn trong tiếng Việt một cách nhuần nhuyễn. Quy tắc ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn là gì ? – Sử dụng “was” với danh từ số ít và “were” với danh từ số nhiều và nhân xưng “you”. – Động từ thường được thêm hậu tố -ing. – Thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian như “when”, “while”, “as”. .