Để sử dụng "mà là" một cách thành thạo đòi hỏi thời gian luyện tập cũng như phân tích kỹ lưỡng các ví dụ trong nhiều dạng văn cảnh khác nhau. Các phương pháp học hiệu quả bao gồm việc đọc nhiều bài văn, nghe các đoạn hội thoại tự nhiên và thực hành viết câu có dùng "mà là". Khi tiếp xúc với nhiều tình huống ngữ cảnh đa dạng, người học sẽ dần nhận ra sắc thái ý nghĩa mà "mà là" mang lại, từ đó vận dụng linh hoạt. Ngoài ra, nên kết hợp viết bài tập về câu phức có dùng "mà là" để củng cố kiến thức đã học. Việc thảo luận nhóm cùng bạn bè hoặc người hướng dẫn cũng làm tăng khả năng nhận diện và sửa lỗi khi dùng cụm từ này. Để tạo thêm hiệu quả, nên tránh lặp lại "mà là" quá nhiều lần trong văn bản, thay vào đó hãy phối hợp sử dụng các cấu trúc đồng nghĩa để câu văn thêm phong phú và tự nhiên hơn. Việc luyện tập liên tục sẽ giúp cải thiện khả năng giao tiếp và viết lách chuẩn xác trong tiếng Việt. mà = trạng ngữ. but không có ai mà không hiểu việc ấy cả There is no one but understands this. what; that vì việc ấy mà tôi đến That is what I have come for Where cô ta đến chỗ mà tôi đã bơi She came to where I was swimming. which; whom lựa cái nào mà anh thích nhất choose the one which you like ... "mà là" không chỉ xuất hiện trong giao tiếp thông thường mà còn giữ vai trò quan trọng trong các tình huống đòi hỏi kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp, chẳng hạn như trả lời phỏng vấn hay thảo luận nhóm. Cách sử dụng chính xác "mà là" giúp ứng viên thể hiện được sự tự tin, rõ ràng trong quan điểm của mình, đồng thời giúp thông tin họ truyền đạt có sức thuyết phục hơn. Khi đối diện với câu hỏi hoặc nhận xét chưa phù hợp, Thí dụ như khi nói: "Không phải tôi thiếu kinh nghiệm, mà là tôi đã từng làm việc trong môi trường khá khác biệt," "mà là" được dùng để chỉnh sửa lại nhận định ban đầu một cách tinh tế. Việc luyện tập kỹ năng này giúp người tham gia phỏng vấn hoặc diễn giả phát triển khả năng phản ứng linh hoạt, kiểm soát lời nói để xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Đây cũng là một trong những kỹ năng mềm được đánh giá cao trong quá trình phát triển sự nghiệp và tiếp xúc xã hội. mà - 1 dt Hang ếch, hang của: ép mình rón bước, ếch lui vào mà (Tản-đà). - 2 đt Đại từ thay một danh từ đã nêu ở trên: Người mà anh giới thiệu với tôi lại là bố bạn tôi; Tôi muốn mua quyển tiểu thuyết mà ông ấy đã phê bình.

Available

Product reviews

Avaliação 4.5 de 5. 8.008 opiniões.

Avaliação de características

Custo-benefício

Avaliação 4.5 de 5

Confortável

Avaliação 4.3 de 5

É leve

Avaliação 4.3 de 5

Qualidade dos materiais

Avaliação 4.1 de 5

Fácil para montar

Avaliação 4 de 5